Mã Citad là gì? Có ý nghĩa và vai trò gì khi thực hiện các giao dịch ngân hàng? Hãy tìm hiểu ngay ở bài viết dưới đây!
Mã Citad là chỉ số vô cùng cần thiết cho chủ thẻ, chủ tài khoản các ngân hàng khi thực hiện giao dịch trong phạm vi lãnh thổ Việt Nam. Nhưng bạn đã thực sự biết về ý nghĩa của nó? Hãy tìm hiểu ngay ở bài viết dưới đây!
Nội dung bài viết
Mã Citad là gì?
Mã Citad hay còn gọi mã Bank Code là hệ thống ký số xử lý liên ngân hàng trong hệ thống ngân hàng Việt Nam gồm 8 số: 2 số đầu là mã của tỉnh/ thành phố của Hội sở hoặc chi nhánh ngân hàng, 3 số sau là mã ngân hàng, 3 số cuối là mã số của chi nhánh.
Về bản chất, mã Citad là một đoạn mã định dạng được tạo ra với mục đích là nhận diện một ngân hàng hay một tổ chức tài chính nào đó trên thế giới, để biết được nó nằm ở đâu và thuộc quốc gia nào trên thế giới.
Ví dụ, mã Citad hội sở chính ngân hàng Vietcombank là 01203001 thì 01 là mã Hà Nội, 203 là mã ngân hàng Vietcombank, 001 là hội sở chính.
Hay mã Citad ngân hàng ACB là 79307001 thì 79 là mã Hà Nội, 307 là mã ngân hàng ACB, 001 là chỉ hội sở chính.
Ý nghĩa của mã Citad
Việc sử dụng mã Citad hay Bank Code vào hoạt động ngân hàng mang lại nhiều lợi ích cho cả người dùng và ngân hàng.
Bên cạnh đó, việc cấp mã này cho mỗi ngân hàng trong phạm vi Quốc gia sẽ tạo nên một hệ thống liên kết giữa các ngân hàng.
Cụ thể, các lợi ích mã Citad đem lại bao gồm:
- Tốc độ xử lý nhanh hơn, đúng việc đúng nơi, đúng chỗ.
- Hệ thống có thể xử lý số lượng giao dịch lớn ngay cùng một lúc.
- Giảm thiểu chi phí giao dịch khi cùng hệ thống so với các cách sử dụng cũ.
- Bảo mật giao dịch ngân hàng một cách tốt nhất khi sử dụng đúng hệ thống để giao dịch.
- Xây dựng nên cộng đồng ngân hàng hiện đại phục vụ tốt lợi ích cá nhân và lợi ích khách hàng.
- Tất cả cùng sử dụng chung một chuẩn nên có sự đồng nhất và nhất quán. Các ngân hàng sẽ hoạt động trên chuẩn quốc gia và chuẩn quốc tế được xây dựng.
Như vậy, với mã Citad của mỗi ngân hàng sẽ giúp khách hàng thực hiện các giao dịch tài chính đúng, đủ và nhanh. Để biết được thông mã Citad của mỗi ngân hàng khách hàng có thể tìm hiểu trên mạng internet hoặc để đảm bảo thì nên hỏi trực tiếp ngân hàng mình sử dụng để có được thông tin chính xác nhất.
Mã Citad dùng để làm gì? Mã Citad các ngân hàng tại Việt Nam
Mã Citad là thứ bạn không thể thiếu khi nhận hay chuyển tiền trong nước, bởi vì khi nhận tiền từ các tổ chức đầu tư trong nước thông thường bạn sẽ được yêu cầu nhập các thông tin như: Tên tài khoản, Số tài khoản, Tên ngân hàng và mã Citad của ngân hàng đó.
Và như đã nói ở trên, mã Citad sẽ giúp cho bạn dễ dàng biết được ngân hàng đó tên gì, chi nhánh nào, địa chỉ là gì? Và nếu trong trường hợp không may chuyển nhầm thì bạn có thể sử dụng để nhờ ngân hàng chuyển lại cho mình.
Ở trong nước, phần lớn các ngân hàng thường sử dụng mã Citad loại 8 ký tự là phổ biến nhất, do đó các ngân hàng thường đưa Bank Code 8 ký tự trên website của họ như bảng được Bitcoin VietNam News thống kê dưới đây:
01321001 | HD Bank CN Ha Noi |
01341003 | Ngân hàng TMCP Xăng dầu Petrolimex |
01348002 | NHTMCP Sài Gòn – Hà Nội |
01358001 | NHTMCP Tiên Phong |
01359001 | Ngân hàng TMCP Bảo Việt |
01401001 | CTCP chuyển mạch tài chính QGVN |
01501001 | Hội sở TƯ VID PUBLIC Bank |
01505001 | NH Liên Doanh Việt- Nga |
01602002 | Ngân hàng TNHH MTV ANZ (Việt Nam) |
01604002 | Ngân hàng TNHH một thành viên Standard Chartered Việt Nam – Hội sở chính |
01607001 | CHINFON BANK |
01608001 | Ngân hàng First Commercial Bank,LTD – Chi nhánh thành phố Hà Nội |
01613001 | Ngân hàng Mizuho Corporate Bank Ltd., Chi nhánh Hà Nội |
01624001 | WOORI BANK chi nhánh TPHN |
01626001 | Korea Exchange Bank |
01628001 | Ngân hàng Liên doanh Lào-Việt tại Hà nội |
01638001 | Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Campuchia – Chi nhánh Hà Nội |
01642001 | Ngân hàng thương mại Taipei Fubon – Chi nhánh Hà Nội |
01644001 | Ngân hàng Australia and New Zealand Banking Group Limited – chi nhánh Hà Nội |
01645001 | Ngân hàng The Hongkong and Shanghai Banking Corporation Limited – Chi nhánh Hà Nội |
01646001 | Ngân hàng Standard Chartered – Chi nhánh Hà Nội |
01649001 | Ngân hàng Industrial and Commercial Bank of China – Chi nhánh TP Hà Nội |
01805001 | Công ty tài chính dệt may |
01807001 | Công ty tài chính bưu điện |
01815001 | Công ty Tài chính Công nghiệp Tàu thủy |
01816001 | Công ty cho thuê tài chính ANZ-Vtrac |
01817001 | Tổng Công ty Tài chính Cổ phần Dầu khí Việt Nam |
01818001 | Công ty Tài chính HANDICO |
01819001 | Công ty TNHH Một thành viên cho thuê tài chính Công nghiệp Tàu thuỷ |
01821001 | Công ty TNHH MTV Tài chính Than – Khoáng sản Việt Nam |
01828001 | Công ty Tài chính Cổ phần Xi măng |
01829001 | Công ty Tài chính Cổ phần Hóa chất Việt Nam |
01831001 | Công ty Tài chính Vinaconex – Viettel |
01309001 | Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng |
01310001 | NHTMCP Kỹ thương Việt Nam |
01311001 | Ngan Hang Quan Doi |
01314001 | NHTMCP Quốc tế |
01317001 | Hội sở NH TMCP Đông Nam Á |
01320001 | Ngân hàng TMCP Dầu Khí Toàn Cầu |
01207004 | Ngân hàng Chính sách xã hội Việt Nam |
01208001 | Ngân hàng phát triển Việt Nam |
01301001 | Ngân hàng TMCP Nhà Hà Nội |
01302001 | Ngân hàng Hàng Hải Việt Nam |
01204009 | NHNo&PTNT Việt nam |
01203001 | NHTMCP Ngoại thương Việt Nam hội sở chính (Vietcombank) |
01202001 | BIDV (Hội sở chính) |
01101014 | Sở giao dịch Ngân Hàng Nhà Nước |
01201001 | TTTT – NHCT VIET NAM |
49634001 | NH Cathay – CN Chu Lai |
40313001 | NHTMCP Bắc á |
30319001 | NHTMCP Đại Dương |
79306001 | NHTM CP Nam á |
79307001 | Hội Sở Ngân hàng TMCP Á Châu |
79308001 | NHTMCP Sài gòn Công Thương – Hội Sở |
79305001 | Ngân hàng TMCP Xuất Nhập Khẩu Việt Nam |
79303001 | Ngân hàng TMCP Sài gòn thương tín |
79304001 | Ngân hàng TMCP Đông Á |
75338001 | Ngân hàng TMCP Đại Á |
75606001 | Ngân hàng The Shanghai Commercial & Savings Bank, LTD – Chi nhánh Đông Nai |
79321001 | Ngân hàng TMCP Phát triển thành phố Hồ Chí Minh |
79323001 | Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần An Bình |
79324001 | NHTMCP Việt Hoa |
79326001 | NH TMCP Việt Nam Tín Nghĩa |
79327001 | Ngân hàng TMCP Bản Việt |
79328001 | NH TMCP Phương Nam |
79329001 | NHTMCP Đệ Nhất |
79333001 | NHTMCP Phương Đông |
79334001 | Ngân hàng TMCP Sài Gòn |
79352001 | Ngân hàng TMCP Nam Việt |
79355001 | NHTMCP Việt á |
79502001 | INDOVINA BANK |
79503001 | SHINHANVINA BANK |
79504001 | NHLD Việt Thái CN Tp.HCM |
79601001 | Natixis Branch in Ho Chi Minh City |
79603001 | Ngân hàng TNHH một thành viên Hong Leong Việt Nam |
79611001 | Ngân hàng China Construction Bank Corporation – Chi nhánh TP Hồ Chí Minh |
79612001 | BANKOK BANK HCM |
79614001 | BNP PARIBAS CN Tp. HCM |
79615001 | Ngân hàng Bank of Communications Co., Ltd – Chi nhánh thành phố Hồ Chí Minh |
79616001 | Ngân hàng TNHH một thành viên Shinhan Việt Nam |
79617001 | Ngân hàng TNHH một thành viên HSBC Việt Nam |
79618001 | UNITED OVERSEAS BANK |
79619001 | DEUTSCHE BANK |
79620001 | BANK OF CHINA |
79621001 | Ngân hàng Credit Agricole Corporate and Investment Bank – Chi nhánh TP Hồ Chí Minh |
79622001 | NGÂN HÀNG THE BANK OF TOKYO-MITSUBISHI UFJ, LTD. – CHI NHÁNH TPHCM |
79623001 | Mega International Commercial Bank Co., Ltd CN TP Hồ Chí Minh |
79625001 | Oversea – Chinese Banking Coporation Ltd – CN TP Hồ Chí Minh |
79627001 | The Chase Manhattan Bank Chi nhánh Tp. Hồ Chí Minh |
79628001 | CN NH LD Lào Việt tại TP.HCM |
79629001 | NHTM Chinatrust CN TPHCM |
79630001 | FIRST COMMERCIALBANK – Chi nhánh TP Hồ Chí Minh |
79631001 | Ngân hàng Kookmin – Chi nhánh thành phố Hồ Chí Minh |
79633001 | CN NHLD Lào Việt tại Tp HCM |
79635001 | NHMalayanBankingBerhad-CNTPHCM |
79636001 | NHSumi.MitsuiBankingCo CNTpHCM |
79637001 | NH Woori – CN Tp.HCM |
79639001 | Mizuho Corporate Bank HCM |
79640001 | NH Hua Nan Commercial Bank, Ltd – CN TPHCM |
79641001 | NH Indus.B of Korea CNTpHCM |
79643001 | Ngân hàng Commonwealth Bank of Australia – Chi nhánh tp. Hồ Chí Minh |
79647001 | Shinhan bank HoChi Minh City branch |
79648001 | Ngân hàng Đầu tư và phát triển Campuchia – Chi nhánh TP Hồ Chí Minh |
79650001 | Ngân hàng DBS Bank Ltd – Chi nhánh TP Hồ Chí Minh |
79803001 | Công ty cho thuê tài chính quốc tế VN |
79804001 | Công ty Cho Thuê Tài Chính Kexim Việt nam |
79808001 | Công ty Tài chính TNHH một thành viên Quốc tế Việt Nam JACCS |
79809001 | Công ty Tài chính TNHH MTV Mirae Asset (Việt Nam) |
79820001 | Công ty TNHH Cho thuê tài chính Quốc tế Chailease |
79824001 | Công ty tài chính Prudential Việt Nam |
79827001 | Công ty TNHH Một thành viên tài chính Toyota Việt Nam -TFSVN |
79830001 | Công ty Tài chính PPF Việt Nam |
79205002 | NH TMCP Phát Triển Nhà ĐBSCL -Hội Sở TPHCM |
89343001 | Ngân hàng TMCP Phát triển Mê Kông |
91353001 | Ngân hàng TMCP Kiên Long |
93357001 | Ngân hàng TMCP Bưu điện Liên Việt |
80339001 | Ngân hàng TMCP Đại Tín |
92346001 | Ngân hàng TMCP Phương Tây |
94356001 | NHTMCP Việt Nam Thương Tín |
Sự khác nhau của mã Citad và mã Swift Code?
Khác với mã Swift Code được tổ chức quốc tế cấp và quản lý thì mã Bank Code chỉ có phạm vi quốc gia. Bank Code là mã số ngân hàng được ngân hàng nhà nước hoặc các cơ quan giám sát ngân hàng trung ương cấp cho các ngân hàng đang hoạt động trên lãnh thổ của quốc gia. Theo sự phát triển trong hoạt động kinh doanh mà mã Bank Code này được thay đổi xóa bỏ hoặc bổ sung.
Trên đây là những thông tin chi tiết về mã Citad hay còn gọi là Bank Code. Hi vọng, những thông tin này sẽ giúp ích cho bạn trong việc kiểm soát các giao dịch nhận và chuyển tiền trong nước.